• Chào mừng bạn Khách đến với diễn đàn, chúc bạn vui vẻ sinh hoạt cùng cộng đồng Vietpet.
    Diễn đàn đã có sẵn cơ sở dữ liệu tương đối lớn về các vấn đề thường gặp như thú y, huấn luyện, chăm sóc thú cưng..., bạn Khách vui lòng tìm đọc kỹ trước khi gửi câu hỏi.
    Lưu ý: Diễn đàn không chấp nhận ngôn ngữ chat, bài viết không có nội dung ( bài spam).

Sibirskaya Laika. FCI nhóm 5: Chó săn Siberia

Vladavia

Member
Chó Siberian Laika được chia làm 2 loại Đông Sibir Laika (Vostochnosibirskaya Laika) và Tây Sibir Laika (Zapadnosibirskaya Laika), đều được chứng nhận tiêu chuẩn FCI vào năm 1981. Về cơ bản thì sự khác biệt giữa 2 loài là không đáng kể, nên em chỉ xin giới thiệu với VP Đông Sibir Laika.
------------------------------------

Laika là loài chó săn trên những cánh rừng già trên mảnh đất Siberian ngàn năm băng giá. Tổ tiên của chúng là những giống chó săn của người Eskimo, chó Husky, chó vùng Yakutsk và vùng cận Baikal. Đây là loài to lớn nhất trong số các loài chó săn của Nga. Ngoài săn bắn, Laika còn được biết đến là loài chó kéo xe rất chăm chỉ. Chứng nhận tiêu chuẩn đầu tiên của Laika được chấp nhận vào năm 1949.

Đặc trưng của giống:
Laika cao hơn trung bình, thể tạng cứng cáp và rắn rỏi. Nhanh nhẹn và điềm tĩnh, Laika có những phản ứng định hướng rất tốt, thể hiện tiềm tàng tài năng thiên bẩm trong công việc săn bắt thú. Laika thích ứng rất tốt với công việc nặng nhọc trong điều kiện lạnh giá khắc nghiệt của rừng Taiga Sibir.

Nuôi dưỡng và chăm sóc
Không thật sự an toàn lắm nếu nuôi Laika trong thành phố, họa chăng nếu đi dạo thì bắt buộc phải xích và phải để ý đến nó thật cẩn thận. Laika cần không gian rộng lớn và hoạt động mạnh để phát triển toàn diện.
Bộ lông không cần chăm sóc quá kỹ càng.

Đầu
Nhìn từ trên xuống sẽ thây đầu Laika hơi vát nhọn, phần trán tương đối lớn. Phần chẩm gáy hơi tròn. Từ trán xuống đến mõm khá uyển chuyển, có chừng mực. Mõm Laika hình chữ V với đáy hơi tròn. Răng đều đặn và khít.

Măt
Ko lớn lắm, hình ovan, hơi xếch nên ta luôn có cảm giác như Laika đang gườm gườm nhìn đối phương. Mắt màu nâu tối hoặc màu nâu sáng.

Tai
Thẳng đứng, linh động, hình dạng tam giác đều, đầu tai nhọn hoặc hơi tròn, tai nằm ở phía trên mắt. Cũng có trường hợp tai cụp ko dựng được.

Cơ thể
Cơ thể cân đối. Cổ vạm vỡ, ko có nếp. Ngực hình ovan, rộng và sâu đến khoảng khớp khuyu. Lưng thẳng và rộng. Eo chắc nịch. Bụng gọn gàng.

Tứ chi
Vững chãi, xương chắc khỏe.

Đuôi
Uốn cong hình tròn hoặc liềm.

Màu sắc
Đen khoang, đen, xám, hung đỏ và nâu.

Kích thước
Chó đực: 55 - 64cm
Chó cái: 51 - 60cm

Cân nặng: 18 - 23kg



 
Top