1. Tên gọi khác:
+ IWS
+ Whiptail
2. Mô tả:
IWS là giống chó Spaniel lớn nhất, với bộ lông thuần nhất một màu nâu (hơi ngả sang màu tím) và xoăn tít. Lông trên mặt và đuôi ngắn hơn nhiều so với lông trên cơ thể chúng. Chúng có một cái đầu khá lớn với xương sọ hình mái vòm. Bộ lông có cấu tạo rất dày, với lớp lông xoăn phía ngoài được lót một lớp lông bên trong dày đặc, giúp chúng chống chọi được với điều kiện thời tiết lạnh giá nhất. Trên đầu chúng có một đám lông xoăn, rủ xuống để che chở và bảo vệ đôi mắt. Chúng có mõm dài, vuông vắn và khoẻ. Đôi tai dài thõng, được bao phủ bởi những đám lông xoăn. Ngực sâu nhưng khá hẹp để chúng dễ dàng thực hiện các động tác khi bơi. Phần sau cơ thể có thể bằng hoặc cao hơn một chút so với vai. IWS có đôi chân trước thẳng tưng với xương chắc khoẻ. Bàn chân của chúng có màng, hỗ trợ chúng trong việc bơi lội.
3. Tính tình:
IWS là giống chó thông minh, dễ huấn luyện và luôn ấp ủ khát vọng làm hài lòng người khác. Hăng hái, gan dạ và tự tin. Cứng cỏi và độc lập nhưng có khả năng học hỏi rất tốt. Có những chú chó yêu mến tất cả thành viên trong gia đình chúng nhưng cũng có nhiều chú chó chỉ thờ một chủ. Nhìn chung, IWS dễ tính và dịu dàng. Tận tuỵ nhưng cũng lém lỉnh. Ngoài ra một số cá thể IWS thể hiện khả năng bảo vệ rất tốt. Nói chung, chúng hoà hợp tốt với những thú cưng khác nếu được cho làm quen đúng cách. Dè dặt và thận trọng với người lạ. IWS đều thể hiện thật tuyệt vời cả khi đi săn trên băng tuyết lẫn trong các vòng thi đấu. Chúng nên được cho hoà nhập tốt ngay từ khi còn nhỏ và sẽ cư xử đúng mực nhất với những đứa trẻ biết ý tứ. IWS là giống chó điềm đạm và hoà nhã. Chúng chỉ sủa khi thấy cần thiết để cảnh báo cho gia đình. Là những tay bơi lội cừ khôi, chúng có một sức chịu đựng đáng kể và chiếc mũi thính nhạy. Giống chó này có thể bị chảy dãi và làm những trò đùa kỳ quặc. Một số cá thể có tính nhút nhát, dễ bị kích thích hoặc hay đa nghi. Nếu như bạn không thể hiện cương vị lãnh đạo của mình đối với chúng, chúng có thể sẽ không thèm nghe theo mệnh lệnh của bạn.
4. Kích thước:
Chiều cao: 20 – 23 inches (51 – 58 cm)
Cân nặng: 45 – 65 pounds (20 – 30 kg)
5. Các vấn đề về sức khỏe:
IWS dễ mắc chứng giảm hoạt động tuyến giáp và quặm mắt. Vì vậy, nên chắc chắn xem cha mẹ của chúng đã được kiểm tra các vấn đề về tuyến giáp hay chưa. Tránh mua những chú chó con có biểu hiện nhút nhát vì chúng có thể bị chảy dãi và các bệnh nhiễm trùng tai.
6. Điều kiện sống:
Bởi IWS đòi hỏi phải được tập luyện nhiều hàng ngày và thích ở ngoài trời nên điều kiện sống thích hợp nhất cho chúng là vùng ngoại ô hoặc nông thôn. Chúng sẽ thể hiện phong độ tốt nhất với điều kiện là một sân vườn có kích thước trung bình.
7. Luyện tập:
IWS là những chú chó săn với thể lực cực kỳ sung mãn. Vì thế, chúng cần được đi dạo hàng ngày với quãng đường dài và tốc độ nhanh hoặc chạy bộ. Thêm vào đó chúng sẽ rất khoái đi bắt cá và bơi lội.
8. Tuổi thọ: Từ 10 – 12 năm
9. Chăm sóc lông:
Tuy IWS thuộc dạng rụng lông ít (thậm chí là không rụng) nhưng vẫn đòi hỏi phải chăm sóc nhiều bởi bộ lông của chúng dễ bị rối bết lại. Việc cắt tỉa lông cho chúng là cần thiết. Ngoài ra, bộ lông của IWS có ít da chết (gầu) nên không ảnh hưởng nhiều tới những người hay bị dị ứng.
10. Nguồn gốc:
Mặc dù tồn tại nhiều giả thuyết khác nhau về nguồn gốc của giống chó này, IWS có lẽ có tổ tiên là giống Poodle và Irish Setter, hoặc là kết quả giao phối giữa Poodle và giống Retriever lông xoăn trong thời gian trước năm 400. Thực tế, IWS trông rất giống một chú chó Poodle tiêu chuẩn màu nâu. IWS nổi tiếng ở Anh và Ireland về khả năng đi săn ngay cả trong vùng nước băng giá. Chúng cũng được sử dụng trong việc săn bắt ở vùng cao. Chiếc mõm của IWS thậm chí linh hoạt tới mức có thể săn được cả bồ câu. Trong những năm của thế kỷ 19, IWS trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ với vai trò săn vịt. Nhưng đến khi giống Labrador Retriever xuất hiện, vị thế của IWS đã bị đánh bật bởi Labrador có bộ lông ngắn, dễ chăm sóc hơn nhiều. Hiện nay IWS được coi là một giống chó hiếm và được AKC xếp trong nhóm chó tha mồi, đồng thời cho phép chúng có mặt trong nhóm thể thao ngoài trời. IWS có sự kết hợp hấp dẫn giữa khả năng săn bắt sung sức trong mọi hoàn cảnh thời tiết với một tính cách hiền hoà, dễ chịu của một chú chó gia đình.
11. Phân nhóm:
Gun Dog (chó săn), AKC Sporting
12. Được công nhận bởi:
CKC, FCI, AKC, UKC, KCGB, CKC, ANKC, NKC, NZKC, APRI, ACR
Dịch từ nguồn: dogbreedinfo