• Chào mừng bạn Khách đến với diễn đàn, chúc bạn vui vẻ sinh hoạt cùng cộng đồng Vietpet.
    Diễn đàn đã có sẵn cơ sở dữ liệu tương đối lớn về các vấn đề thường gặp như thú y, huấn luyện, chăm sóc thú cưng..., bạn Khách vui lòng tìm đọc kỹ trước khi gửi câu hỏi.
    Lưu ý: Diễn đàn không chấp nhận ngôn ngữ chat, bài viết không có nội dung ( bài spam).

Danh mục sách đỏ động vật Việt Nam

hchungkt80

Dịch giả Vietpet
Ác là Pica pica sericera gould, 1845 E
Báo gấm Pardofelis nebulosa (Griffth, 1821) V
Báo hoa mai Panthera pardus (Linnaeus, 1758) E
Báo lửa Catopuma temminckii (Vigors et Horsfield, 1827 ) E
Bào ngư hình bầu dục Haliotis ovina Gmelin, 1791 V
Bào ngư hình vành tai Haliotis asinina Linnaeus, 1758 V
Bồ câu nâu Columba punicea (Blyth, 1842) T
Bồ câu Nicoba Caloenas nicobarica nicobarica (Linnaeus, 1758) T
Bọ lá Phyllium succiforlium Linnaeus E
Bọ ngựa thông thường Manti religiosa Linnaeus V
Bồ nông chân xám Pelecanus philippensis Gmelin, 1789 R
Bò rừng Bos javanicus S’Alton, 1823 V
Bò tót Bos gaurus Smith, 1827 E
Bò xám Bos sauveli Urbain, 1937 E
Bói cá lớn Ceryle lugubris guttulata Stejneger, 1892 T
Bồng chanh rừng Alcedo hercules Laubmann, 1917 T
Bướm đuôi dài xanh lá chuối Argemo maenas Donbleday 1847 R
Bướm khế Attacus atlas Linnaeus 1758 R
Bướm phượng cánh đuôi nheo Leptocircu curius (Fabricius) T
Bướm phượng cánh kiếm Pathysa antiphates (Cramer) E
Bướm phượng cánh sau vàng Troides helena hephaestus Fldr E
Cá anh vũ Semilabeo notabilis Peters, 1880 V
Cá Atêlêôp Nhật Bản Ateleopus japonicus Bleeker, 1842 R
Cá bám đá liền Sinogastromyzon tonkinensis Pellegrin et Chevey, 1935 R
Cá bò râu Psilocephalus barbatus (Gray, 1836) R
Cá bò xanh hoa đỏ Oxymonocanthus longirostris (Bloch et Schneider, 1801) R
Cá bống bớp Bostrichthys sinenesis Lacepede, 1802 T
Cá cháo biển Elops saurus Linaeus, 1866 R
Cá cháo lớn Megalops cyprinoides (Broussonet, 1782) R
Cá chào mào gai Satyrichchthys sieffeli (Kaup, 1859) R
Cá cháy Hilsa reevesii (Richardson, 1846) V
Cá chày đất Spinibarbus caldwelli (Nichols, 1925) V
Cá chép gốc Procypris merus Lin,1933 E
Cá chìa vôi không vây Solenognathus hardwickii Gray, 1830 T
Cá chìa vôi mõm nhọn Syngnathus acus Linnaeus, 1758 V
Cá chìa vôi mõm răng cưa Trachyrhamphus serratus (Temminck et Schlegel, 1846) V
Cá chiên Bagarius bagarius (Hamilton et Buchanan, 1822) V
Cá chình hoa Anguilla marmorata Quoy et Gaimrd, 1824 R
Cá chình Nhật Anguilla japonica Temminck et. Schlegel, 1846 E
Cá cờ mặt trăng Velifer hypselopterus Bleeker, 1879 R
Cá cóc Tam Đảo Paramesotriton deloustali (Bourret, 1934) E
Cá còm Notopterus chitala (Hamilton – Buchanan, 1822) T
Cà cuống Lethocerus indicus (Lepetetier et Serville, 1775) R
Cá dao cạo Solenostomus paradoxus (Pallas, 1870) R
Cá đao răng ngựa Pristis cuspidatus Latham, 1794 R
Cá đao răng nhỏ Pristis microdon Latham, 1794 R
Cá dây lưng gù Zen cypho Fowler, 1934 R
Cá dây Nhật Bản Zeus japonicus Cuvier et Valenciennes, 1835 R
Cá đuối điện Bắc bộ Narcine tonkinensis Nguyên, 1970 R
Cá duồng bay Cirrhinus microlepis Sauvage, 1878 T
Cá duồng xanh Cosmocheilusharmandi (Sauvage, 1878) T
Cá ét mọi Morulius chrysophekadion (Bleeker, 1850) T
Cá giống mõm tròn Rhina ancylostoma Bloch et Schneider, 1801 T
Cá hô Catlocarpiosiamensis Bouleger, 1898 T
Cá hoả Labeo tonkinensis (Pellegrin et Chevey,1936) V
Cá hường sông Datnioies quadrifasciatus (Sevastianov, 1809) R
Cá kim Schindlerria praematura (Schindler, 1930) R
Cá lăng Hemibagrus elongatus (Gubther, 1864) V
Cá lợ lớn Cyrinus muntitaentiata (Pellgrin et Chevey, 1936) E
Cá lóc bông Ophiccephalus micropeltes (Cuvier et Valencienes, 1931) T
Cá lưỡi dong Antennarius malas Bleeker, 1857 R
Cá măng giả Luciocyprinus langsoni (Vaillant, 1904) V
Cá măng rổ Taxotes chatareus (Haminton) T
Cá măng sữa Chanos chanos (Forskal, 1775) T
Cá mập ăn thịt người Carcharodon carcharias (Linnaeus,1758) T
Cá mặt trăng Mola mola (Linnaeus, 1758) R
Cá mặt trăng đuôi nhọn Masturus lanceolatus (Lienard, 1840) T
Cá may Gyrinocheilus aymonieri (Tirant, 1883) R
Cá mòi chấm Clupanodon punctatus (Temminck et Schleget, 1846) V
Cá mòi cờ Clupanodon thrissa (Linnaeus, 1758) V
Cá mòi đường Albula vulpes ( Linnaeus, 1758) R
Cá mòi không răng Anodontostoma chacunda ( Hamilton, 1822) E
Cá mòi mõm tròn Nematalosa nasus (Bloch, 1795) E
Cá mơn Scleropages formusus (Muller – Schlegel, 1844) E
Cá nàng tiên Dugong Dugon (Mullr, 1776) E
Cá ngạnh Cranoglanis sinensis (Peters, 1880) V
Cá ngựa Torbrevifilis (Peters, 1880) V
Cá ngựa ba chấm Hipocampus trimaculatus Leach, 1814 V
Cá ngựa gai Hipocampus histrix Kaup, 1856 V
Cá ngựa Kenlô Hippocampus kelloggi Jordan et Snyder, 1902 V
Cá ngựa lớn Hippocamus kuda Bleeker, 1852 V
Cá ngựa Nhật Hipocampus japonicus Kaup, 1856 R
Cá ngựa xám Tortambroides (Bleeker, 1854) V
Cá nhám đuôi dài Alopias pelagicus Nakamura, 1935 R
Cá nhám lông nhung Cephaloscyllium umbratile Jordan et Fowler,1903 R
Cá nhám nâu Etmopterus lucifer Jordan et Snyder, 1902 R
Cá nhám nhu mì Stegostoma facsciatum (Hermann, 1973) R
Cá nhám voi Rhincodon typus (Smith,1829) R
Cá pạo Labeo graffeuilli (Pellegrin et Chevey,1936) V
Cá rầm xanh Altigena lemassoni (Pelleg rin et Chevey, 1936) V
Cá sấu hoa cà Crocodylus porosus Schneider, 1801 E
Cá sấu Xiêm Crocodylus siamensis Schneider, 1801 E
Cá sỉnh gai Onychostoma laticeps Gunther,1986 V
Cá sóc Probarbus jullieni Sauvage, 1880 T
Cá toàn đầu Chimaera phantasma Jordan. Et Snyder, 1900 E
Cá tra dầu Pangasianodon gigas Chevey, 1930 R
Cánh kiến đỏ Kerria lacca (Kerr, 1782) V
Cáo Vulpes vulpes (Linnaeus, 1758) E
Cầu gai đá Heterocentrotus mammillatus (Linnaeus, 1758) V
Cầy bay Cynocephalus variegatus (Audebert, 1799) R
Cầy gấm Prionodon pardicolor Hodgron, 1841 R
Cầy giông sọc Viverra megaspila Blyth, 1862 E
Cầy giông Tây Nguyên Viverra tainguyensis Sokotov, Rozhnov, Pham Trong Anh, 1997 V
Cầy mực Arictis binturong (Raffles, 1821) V
Cầy rái cá Cynogale lowei Pocock, 1933b E
Cầy tai trắng Arctogalidia trivirgata (Gray, 1832) R
Cầy vằn bắc Hemigulus owstoni (Thomas, 1912) V
Chân bơi Heliopair personata (Gray, 1849) R
Cheo cheo Nam Dương Tragulus javanicus (Osbeck, 1765) V
Cheo cheo Napu Tragulus napu (Cuvier, 1822) E
Chim điên bụng trắng Sula leucogaster poltus (Forster, 1844) T
Chim yến hàng Collocalia fuciphaga germaini Oustalet, 1871 T
Chim yến núi Collocalia brevirostris innominata Hume, 1873 R
Chó rừng Canis aureus Linnaeus, 1758 E
Choắt chân màng lớn Limnodromus semipalmatus (Blyth, 1848) R
Chuột mù Typhlomys cinereus Milne – Edward, 1877 R
Chuột nhắt cây Vandeleuria oleracea (Bennett, 1832) R
Cò Á châu Xenorhynchus asiaticus (Latham, 1790) E
Cò lạo Ấn Độ Mycteria leucocephala (Pennant, 1769) R
Cò lạo xám Mycteria cinerea (Raffles, 1882) V
Cò nhạn Anastomus oscitans (Boddaert, 1783) R
Cò quăm cánh xanh Pseudibis davisoni (Hume, 1875) V
Cò quăm lớn Psendibis gigantea (Oustalet, 1877) E
Cò thìa Platalea mino Temmink et Schlegel, 1849 R
Cốc biển bụng trắng Fregata andrewsi Mathews, 1914 V
Cốc đế Phalacrocorax carbo sinensis (Blumenbach, 1789) R
Cóc gai mắt Megophrys Longipes (Boulenger, 1885) T
Cóc mày gai núi Megophrys palpebralespinosa, Bourret, 1937 R
Cóc mày phê Megophrys feae (Boulenger, 1887) R
Cóc rừng Bufo galeatus Gunther, 1864 R
Cóc tía Bombina maxima (Boulenger, 1905) V
Công Pavo muticus imperator Delacour, 1949 E
Cu li lớn Nycticebus coucang (Boddaert, 1785) V
Cu li nhỏ Nycticebus pygmaeus Bonhote, 1907 V
Cú lợn rừng Phodilus badius saturatus Robinson, 1927 T
Cu xanh Seimun Treron seinundi modestus (Delacour, 1926) R
Cua núi An nam Tiwaripotamon annamense (Balls, 1914) R
Cua núi Cúc Phương Potamiscus cuphuongensis Dang, 1975 R
Cua núi Kim Bôi Ranguna (Ranguna) kimboiensis Dang, 1975 R
Cua núi mai nhẵn Orientalia glabra (Dang, 1967) R
Cua núi mai ráp Potamiscus tannanti (Rathbun, 1904) R
Cua núi Phúc Sơn Ranguna (Runguna) fruhstorferi (Balss, 1914)

DĐKHKT, 03-01-2009
 
Top